Nho khô nào hữu ích: sáng hay tối - so sánh các thành phần và hàm lượng calo. Lợi ích và tác hại của nho khô đối với cơ thể
Nho khô nào hữu ích: sáng hay tối - so sánh các thành phần và hàm lượng calo. Lợi ích và tác hại của nho khô đối với cơ thể
Anonim

Nho khô được làm từ nho. Trái cây sấy khô này được sử dụng rộng rãi trong nấu ăn và trong ngành công nghiệp đồ uống. Những người yêu thích quả mọng đang tự hỏi loại nho khô nào tốt cho sức khỏe - nhạt hay đậm. Trái cây sấy khô nên được chọn sao cho có lợi cho cơ thể.

Các loại nho khô

Từ nho trắng và nho đỏ tạo ra 4 loại nho khô khác nhau về hình dáng:

  1. Màu nâu nhạt đến từ nho khô nhạt. Nó có kích thước nhỏ nhưng không chứa rỗ.
  2. Nho khô đen - từ nho đen không hạt.
  3. Nho khô màu vàng khô từ nho trắng một hạt.
  4. Nho khô lớn màu nâu đến từ nho đỏ. Nó chứa một số xương. được sử dụng để sản xuất đồ uống.

Mỗi giống nho có một số ưu điểm. Nho khô trắng ít ngọt hơn, nhưng các chuyên gia ẩm thực không đặc biệt ưa chuộng chúng. Nho khô ngọt đậm thường được sử dụng nhiều hơn trong bánh kẹo.

các loại nho khô
các loại nho khô

TớiĐể có được lợi ích tối đa cho cơ thể từ trái cây sấy khô, chúng nên được lựa chọn và sấy khô đúng cách. Nho khô chất lượng kém có thể gây hại nhiều hơn lợi.

Cách chọn nho khô

Lợi và hại của nho khô đối với cơ thể sẽ phụ thuộc vào chất lượng của quả khô. Trái cây sấy khô dễ bảo quản và vận chuyển nên nho khô đã được nhiều nước ưa chuộng. Cao trái cây sấy khô vẫn giữ được mùi vị và công dụng của nó. Khi mua, bạn nên chú ý đến các đặc điểm sau:

  • trái cây sấy khô không được có bề mặt bóng, nho khô chất lượng có bề mặt mờ;
  • khi ấn vào thấy mọng, bùi, không bị khô lắm;
  • khi nho khô rơi trên bàn, không nghe thấy tiếng gõ, nếu không quả nho đã bị quá khô;
  • trái cây sấy khô nên ngọt, nếu xuất hiện vị đắng hoặc chua thì không nên ăn nho khô;
  • hầu hết các loại quả mọng phải có cuống, sự vắng mặt của nó có thể cho thấy sự hiện diện của hóa chất;
  • nho khô rất trắng hoặc trong suốt cho thấy việc bổ sung các chất có hại trong quá trình phát triển của nho.
nho đen
nho đen

Cách làm khô nho với những lợi ích

Khi chọn loại nho khô nào hữu ích: sáng hay đậm, bạn nên cân nhắc phương pháp lấy trái khô. Những quả cà phê chất lượng cao nhất là những quả chưa qua xử lý hóa chất và được sấy khô theo cách tự nhiên. Có 3 cách để lấy nho khô:

  1. Phơi nho dưới nắng. Việc này mất 2 tuần, nho khô thu đượcthô ráp. Nếu bạn xử lý trước quả mọng bằng kiềm, da sẽ trở nên mềm hơn, có thể bị nứt và một phần nước ép sẽ chảy ra.
  2. Phơi trong bóng râm. Phương pháp này cho phép bạn có được chất lượng nho khô tốt nhất. Vỏ vẫn mềm, quả mọng vẫn giữ được các đặc tính có lợi. Thời gian để làm khô quả mọng là một tháng, do đó, một sản phẩm như vậy đắt hơn và ít phổ biến hơn nhiều.
  3. Sấy trong lò hầm. Nho khô trong trường hợp này mịn và bóng. Mất một chút thời gian để nhận được sản phẩm. Sulfur dioxide được sử dụng trong quá trình này, làm giảm các đặc tính hữu ích của nho khô. Theo quy định, việc sử dụng sulfur dioxide trong chế biến trái cây sấy khô là được phép, nhưng có thể gây rối loạn đường tiêu hóa.

Cách bảo quản nho khô

Lợi và hại của nho khô đối với cơ thể phụ thuộc vào cách bảo quản. Những quả bị mốc nên bỏ đi. Để duy trì các đặc tính hữu ích tối đa của sản phẩm, điều kiện bảo quản cần được tuân thủ:

  1. Hộp đựng kín tăng thời hạn sử dụng sản phẩm.
  2. Nhiệt độ bảo quản tối ưu là +10 độ. Có thể bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa lò sưởi.
  3. Nho khô không chịu ẩm. Nơi bảo quản phải khô ráo.

Lợi ích của nho khô

Đặc tính của nho khô rất đa dạng. Nó chứa một lượng lớn vitamin B, C, chất xơ và chất chống oxy hóa. Trong số các khoáng chất, sản phẩm có chứa kali, bo, sắt, magiê.

nho khô trắng
nho khô trắng

Nho đỏ giúp giảm sưng tấy,cải thiện giấc ngủ và làm dịu hệ thần kinh. Nho khô rất giàu glucose, fructose, thiamine và niacin. Hàm lượng cao của axit oleic ngăn chặn sự phát triển của hệ vi sinh gây bệnh. Các chất phyto có tác dụng có lợi cho nướu răng.

Tiêu thụ hàng ngày có tác động tích cực đến hoạt động của tim và phổi. Nho khô sẫm màu được khuyên dùng cho người thiếu máu và suy dinh dưỡng.

Ở nhiệt độ cao, nước sắc nho khô giúp loại bỏ các chất say ra khỏi cơ thể. Bệnh nhân cao huyết áp và phụ nữ mang thai có thể ăn nho khô.

Nho khô được dùng cho người cao huyết áp và trong thời kỳ mang thai. Kali có nhiều trong nho sẫm màu khô sẽ giúp bà mẹ tương lai chữa khỏi chứng sưng phù. Ăn trái cây sấy khô hàng ngày giúp tăng nguồn sữa cho bà mẹ đang cho con bú.

Khi ăn kiêng, bạn cần biết nho khô có bao nhiêu calo. Sản phẩm này chứa 95% carbohydrate, hàm lượng calo là 264 kcal. Nho khô không được coi là một loại thực phẩm có hàm lượng calo thấp, vì vậy không nên tiêu thụ chúng với số lượng lớn.

Tác hại của nho khô

Nho khô sẫm màu có thể gây hại cho người béo phì hoặc tiểu đường. Đối với những người muốn giảm cân, nho khô có thể được ăn 5-8 quả mỗi ngày như một bữa ăn nhẹ. Đối với những người thừa cân, có thể thay thế trái cây khô bằng trái cây tươi với hàm lượng calo thấp hơn.

Hàm lượng đường cao không cho phép những người bị suy giảm sản xuất insulin ăn nho khô. Nho khô đen có lượng đường gấp 8 lần nho.

Ăn quá nhiều trái cây sấy khô kích thích tăngsự hình thành khí. Vì vậy, đối với các bệnh về đường tiêu hóa, nho khô nên được sử dụng cẩn thận để không gây đau đớn hoặc làm trầm trọng thêm bệnh mãn tính.

Lợi ích của nho khô

Thành phần của nho khô sáng và tối tương tự nhau, nhưng có một số khác biệt. Lợi ích của nho khô:

  • giảm báo cáo và có tác dụng lợi tiểu;
  • giảm cáu gắt;
  • giúp phục hồi sức mạnh;
  • giảm dấu hiệu thiếu máu;
  • cải thiện tình trạng răng và nướu;
  • bình thường hóa công việc của trái tim;
  • được sử dụng để hỗ trợ cảm lạnh;
  • làm sạch gan;
  • tăng cường khả năng miễn dịch;
  • cải thiện tình trạng da;
  • bình thường hóa hoạt động của hệ thần kinh;
  • có thể được sử dụng cho chứng loạn trương lực cơ mạch máu thực vật;
  • điều chỉnh cân bằng axit-bazơ.
nho và nho khô
nho và nho khô

Nho khô có thể thay thế đồ ngọt. Fructose và glucose được cơ thể hấp thụ tốt hơn so với đường có trong đồ ngọt nhân tạo. Lời khuyên đặc biệt phù hợp với trẻ em và những người đang muốn giảm cân.

Tác hại của nho khô

Nho khô có thể gây hại cho cơ thể nếu tiêu thụ với số lượng lớn. Đối với những người thừa cân, điều quan trọng là phải biết có bao nhiêu calo trong nho khô.

Nho khô nhạt chứa nhiều calo hơn nho đen một chút. Có 270 kcal trên 100 gam sản phẩm.

Người bị tiểu đường, viêm loét dạ dày, viêm ruột nên bỏ ăn nhạtnho khô.

Thành phần và hàm lượng calo

So sánh nho khô đậm và nhạt có thể được thực hiện bằng các thông số. Sự khác biệt sẽ nằm ở hàm lượng calo, đường fructose và kali.

nho đen
nho đen

Nho khô dùng được cho những ai đang ăn kiêng. Trái cây khô làm bão hòa cơ thể bằng các chất dinh dưỡng và có chỉ số đường huyết thấp. Biết được lượng calo trong nho khô sẫm màu, bạn có thể lập kế hoạch cho bữa ăn. Công thức BJU cho tất cả các loại nho khô như sau:

  • chất béo - 1%;
  • protein - 4%;
  • carbohydrate - 95%.

Thay thế một bữa ăn no bằng nho khô không được khuyến khích. Trong trường hợp này, có nguy cơ nhận được một lượng lớn carbohydrate và đường. Mức cho phép hàng ngày đối với một người khỏe mạnh là 50 gram.

Nho trắng có lượng đường cao hơn, có thể góp phần làm tăng cân khi không tập thể dục. Thành phần của tất cả các giống nho bao gồm các chất sau:

  • chốngoxy hoá loại bỏ các chất độc hại ra khỏi cơ thể, giúp tăng cường khả năng miễn dịch, cải thiện sắc da;
  • vitamin B, C, K, E, PP;
  • axit folic bồi bổ cơ thể, hình thành các tế bào máu và giúp hấp thụ sắt;
  • nguyên tố vi lượng - sắt, phốt pho, kali, đồng, kẽm - góp phần vào hoạt động bình thường của tất cả các cơ quan;
  • chất xơ giúp cải thiện hoạt động của đường tiêu hóa, giúp chống táo bón, giảm lượng thức ăn ăn vào.

Tiếp thu trái cây sấy khô có thể giảm cholesterol và phát triểnmảng xơ vữa động mạch.

Vitamin C giúp tăng cường hệ thống miễn dịch, thúc đẩy sự hấp thụ sắt, chịu trách nhiệm cho quá trình oxy hóa tế bào, giúp hình thành mô răng.

Vitamin E bình thường hóa quá trình đông máu, cải thiện chức năng gan và cải thiện các tế bào thần kinh.

Vitamin K tham gia vào quá trình tiêu hóa, thúc đẩy dòng chảy của mật và hình thành mô xương.

Vitamin B tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử của cơ thể, cải thiện chức năng của tủy xương. Thúc đẩy quá trình tạo máu, cải thiện chức năng gan, tổng hợp hormone sinh dục. B4điều chỉnh insulin trong máu và chức năng của hồng cầu.

Sắt, có trong nho khô, làm tăng hoạt động của các enzym và bão hòa máu bằng oxy. Kali bình thường hóa huyết áp. Nho khô sẫm màu có hàm lượng kali cao hơn nho khô nhạt. Canxi tham gia vào cấu trúc của mô xương và hoạt động của hệ thần kinh

Nho khô nào tốt cho sức khỏe hơn

Giống nho quyết định chất lượng và thành phần của nho khô. Bảo quản và vận chuyển cũng ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm. Bạn có thể xác định nho khô nào hữu ích: sáng hay tối, bằng cách so sánh thành phần và hàm lượng calo của chúng. Các loại nho khô nhạt, nâu nhạt, nâu đậm và đen đã trở nên phổ biến nhất.

đặc tính của nho khô
đặc tính của nho khô

Nho sẫm màu khô chứa ít calo hơn nho nhạt. Một người nhận được ít carbohydrate hơn và nhiều vitamin hơn. Những người theo dáng người và muốn thu được lợi ích tối đa thì nên chọn nho khô sẫm màu. Một số giốngnho trắng có thể chứa tới 280 kcal và 70 g carbohydrate tiêu hóa nhanh.

Nho khô sẫm màu chứa nhiều kali hơn nho khô trắng. Hơn nữa, nho khô đen có chứa chất chống oxy hóa có tác dụng có lợi cho hệ vi khuẩn đường ruột và giảm sự phát triển của các bệnh đường ruột.

Chống chỉ định

Khi chọn nho khô nào hữu ích: sáng hay tối, bạn nên nhớ rằng cả hai loại đều có chống chỉ định:

  • Một lượng lớn đường và carbohydrate chống chỉ định với bệnh tiểu đường, nên ăn trái cây sấy khô với số lượng hạn chế.
  • Phản ứng dị ứng.
  • Cá nhân không dung nạp nho khô.
  • Bệnh về gan thận giai đoạn cấp tính.
  • Béo phì.
  • Loét dạ dày hoặc ruột.
  • Tăng tạo khí.
  • Vi phạm đường tiêu hóa.

Công dụng làm thuốc

Nho khô có nhiều đặc tính có lợi có thể điều trị một số bệnh.

Khi bị cảm, bạn cần đổ một thìa nho khô sẫm màu với một cốc nước sôi và để ủ. Lọc lấy nước dùng và thêm một thìa cà phê nước ép hành tây. Ngày uống 2 lần mỗi lần nửa cốc.

Ở nhiệt độ cao, nên đổ 100 gam nho khô với 2 lít nước, đun sôi, đậy nắp lại. Thức uống được làm mát nên được tiêu thụ tối đa 1,5 lít mỗi ngày.

Với bệnh tăng huyết áp, 300 gram nho khô sẫm màu phải được nghiền nát hoặc xoắn qua máy xay thịt. Cho vào nồi đổ 1 lít nước lạnh. Mang đếnđun sôi, đun nhỏ lửa trong 10 phút. Cho nước dùng vào, lọc lấy nước và vắt. Uống nửa ly 3 lần một ngày.

nho khô trộn
nho khô trộn

Giá trị hàng ngày

Sau khi kết luận nho khô nào hữu ích: sáng hay tối, bạn cần quyết định lượng mình có thể tiêu thụ hàng ngày. Nho khô có các đặc tính sau:

  • chứa nhiều vitamin và khoáng chất quan trọng đối với con người;
  • thúc đẩy quá trình phục hồi sau phẫu thuật;
  • giúp giảm cơn đói nên được khuyên dùng như một món ăn nhẹ.

Liều tối ưu hàng ngày tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe của mỗi người. Trong trường hợp không có chống chỉ định và thừa cân, bạn có thể ăn 50-100 gam nho khô mỗi ngày. Đối với những người béo phì, nên tránh hoàn toàn nho khô hoặc ăn không quá 30 gam mỗi ngày.

Nhiều hơn có thể được ăn bởi các vận động viên và những người có lối sống năng động. Đối với những người ăn kiêng, nho khô có thể thay thế thức ăn có đường.

Nước sắc dựa trên trái cây sấy khô có thể được tiêu thụ không hạn chế, nếu không thêm đường vào thức uống.

Đề xuất: